1. Chống chỉ định:
– Huyết áp thấp (huyết áp tối đa dưới 100mmHg).
– Tăng nhãn áp.
– Tăng áp lực nội sọ.
2. Hướng dẫn sử dụng:
Chỉ định:
– Isosorbid dinitrat là thuốc đầu bảng điều trị cơn đau thắt ngực ở ngoại thể, cắt cơn đau nhanh chóng, có tác dụng rất tốt với cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
– Phòng cơn đau thắt ngực.
– Điều trị nhồi máu cơ tim do thuốc làm hẹp được diện tích thiếu máu và ngoại tử.
– Điều trị tăng huyết áp.
– Điều trị suy tim sung huyết nhất là suy tim trái có tăng áp lực mao mạch phổi và tăng sức cản ngoại vi.
Liều lượng và cách dùng:
60mg, 1 lần/ngày vào buổi sáng. Liều có thể tăng lên 120mg/ngày dùng 1 lần vào buổi sáng. Ðể giảm thiểu khả năng bị nhức đầu, liều khởi đầu có thể giảm còn 30mg/ngày trong 2-4 ngày đầu tiên. Có thể dùng hoặc không dùng chung thuốc với thức ăn.
Viên 30 mg và 60 mg có rãnh và có thể bẻ đôi. Toàn bộ viên hoặc nửa viên không được nhai hoặc nghiền và nên uống cùng với nửa ly nước. Isosorbide không được chỉ định để giảm cơn đau thắt ngực cấp tính, trong trường hợp này nên dùng viên nitroglycerin ngậm dưới lưỡi hoặc trong miệng hoặc các dạng thuốc xịt.
Cấu trúc matrix không bị hòa tan mà phân rã khi hoạt chất được phóng thích. Ðôi khi cấu trúc matrix này có thể đi qua hệ tiêu hóa mà không phân rã và có thể nhìn thấy trong phân nhưng điều này không chứng tỏ là thuốc đã bị giảm tác dụng.
Bảo quản: Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
3. Thông tin thuốc:
Thành phần: Isosorbid dinitrat (dưới dạng diluted isosorbid dinitrat) 10mg
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.