1. Chống chỉ định:
– Quá mẫn với Bisoprolol hoặc các thuốc chẹn beta hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.
– Sốc do tim, suy tim mất bù.
– Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất (blốc nhĩ thất độ 2 và 3).
– Hội chứng rối loạn nút xoang, blốc xoang nhĩ.
– Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/ phút trước khi bắt đầu điều trị.
– Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
– Nhiễm acid chuyển hoá.
– Hen phế quản, viêm phế quản, bệnh đường hô hấp mãn tính.
– Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
– Rối loạn tuần hoàn ngoại biên giai đoạn tiến triển.
– Hội chứng Raynaud.
Lưu ý:
– Trong trường hợp bướu tuyến thượng thận (bướu tế bào ưa Crôm), Bisoprolol chỉ có thể được cho sử dụng sau thuốc chẹn .
– Đề phòng đối với bệnh nhân bị tiểu đường, bị đói trong thời gian dài có biến động mạnh về chỉ số đường huyết, đối với bệnh nhân có nhiễm toan do chuyển hoá, blốc nhĩ thất độ I, cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
– Những bệnh nhân có tiền căn bản thân và gia đình bị vảy nến, chỉ được cho sử dụng thuốc chẹn beta sau khi cân nhắc kỹ lưỡng những ích lợi so với các nguy cơ.
2. Hướng dẫn sử dụng:
Chỉ định:
– Tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
– Cơn đau thắt ngực.
– Hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định.
Liều dùng và cách dùng:
– Mức liều lượng nên được xác định tùy theo từng cá thể phù hợp với nhịp tim và kết quả điều trị.
– Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:
+ Liều thông thường: uống liều duy nhất từ 5 – 10 mg/ ngày.
+ Liều tối đa: 20 mg/ ngày.
+ Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều của Bisoprolol fumarate không được vượt quá 10 mg/ ngày đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/ min) hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.
– Trong điều trị suy tim:
+ Liều khởi đầu: uống liều duy nhất 1,25 mg/ ngày. Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần, và tăng liều dần dần trong khoảng từ 1-4 tuần đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được nhưng không nên vượt quá 10 mg/ ngày.
– Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.
QUÁ LIỀU
– Thường gặp nhất là chậm nhịp và hạ huyết áp. Phải ngưng sử dụng Bisoprolol ngay và điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch atropine (1 -2 mg), nếu cần có thể theo – sau bởi một liều truyền tĩnh mạch 25 mcg isoprenaline, glucagon cũng có thể được dùng với liều từ 1-5 mg.
– Có thể xảy ra co thắt phế quản và suy tim. Điều trị co thắt phế quản bằng cách tiêm tĩnh mạch aminophylline và điều trị suy tim bằng thuốc trợ tim mạch (digitalis) và thuốc lợi tiểu.
Bảo quản: Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
3. Thông tin thuốc:
Thành phần: Bisoprolol fumarate 2,5mg
Quy cách đóng gói: 2 vỉ x 14 viên/hộp
Xuất xứ thương hiệu: Anh
Nhà sản xuất: Actavis
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.