1.Chống chỉ định:
– Quá mẫn với các thành phần có hoạt tính, hoặc với bất kỳ thành phần nào trong tá dược
– Quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridine
– Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ
– Đang cho con bú
– Bệnh lý tắc nghẽn đường mật
– Suy gan nặng
– Sốc (choáng) tim.
Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc.
2.Hướng dẫn sử dụng:
Chỉ định:
– Điều trị tăng huyết áp vô căn.
– Điều trị thay thế: Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng Thuốc chứa cùng hàm lượng, thành phần các thuốc.
– Điều trị bổ sung: Thuốc được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu.
– Điều trị khởi đầu: Thuốc có thể được sử dụng như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân cần được điều trị với nhiều loại thuốc để đạt được huyết áp mục tiêu. Việc lựa chọn viên nén Thuốc làm điều trị khởi đầu trong bệnh tăng huyết áp dựa vào đánh giá về các nguy cơ và lợi ích tiềm tàng kể cả liệu bệnh nhân có dung nạp được liều khởi đầu của thuốc .
– Cân nhắc huyết áp ban đầu của bệnh nhân, huyết áp mục tiêu, và khả năng đạt được mục tiêu khi dùng dạng kết hợp so với đơn trị liệu khi quyết định liệu có dùng thuốc làm điều trị khởi đầu hay không. Huyết áp mục tiêu ở mỗi bệnh nhân có thể thay đổi dựa trên nguy cơ của họ.
Liều dùng và cách dùng:
– Người lớn: Nên sử dụng Thuốc một lần mỗi ngày.
– Điều trị thay thế: Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng Thuốc chứa kết hợp cùng hàm lượng, thành phần trong một viên một lần mỗi ngày, ví dụ như để gia tăng sự thuận tiện hoặc tuân trị.
– Điều trị bổ sung: Thuốc được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu. Bệnh nhân điều trị với amlodipine 10 mg gặp phải bất kỳ phản ứng không mong muốn như phù khiến không thể tăng liều hơn nữa, có thể chuyển sang dùng Thuốc 40/5 mg một lần mỗi ngày, giảm hàm lượng amlodipine nhưng nhìn chung không làm giảm đáp ứng chống tăng huyết áp mong đợi.
– Điều trị khởi đầu: Bệnh nhân có thể điều trị khởi đầu với Thuốc nếu khó có thể kiểm soát huyết áp bằng một thuốc. Liều khởi đầu thông thường của Thuốc là 40/5 mg một lần mỗi ngày. Những bệnh nhân cần hạ huyết áp mạnh hơn có thể khởi đầu với Thuốc 80/5 mg một lần mỗi ngày. Có thể tăng tới liều tối đa 80/10 mg một lần mỗi ngày nếu cần hạ thêm huyết áp sau tối thiểu 2 tuần điều trị. Có thể sử dụng Thuốc cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
– Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
– Suy thận: Không cần điều chỉnh liều lượng đối với những bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Amlodipine và telmisartan không lọc được bởi màng lọc.
– Suy gan: Nên sử dụng thận trọng Thuốc ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Liều lượng của telmisartan không nên vượt quá 40 mg một lần mỗi ngày.
– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
– Trẻ em và thanh thiếu niên: Thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi do còn thiếu các dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
QUÁ LIỀU
– Triệu chứng: Không có kinh nghiệm về hiện tượng quá liều của Thuốc. Các dấu hiệu và triệu chứng của hiện tượng quá liều có thể liên quan đến các tác dụng dược lý gia tăng. Biểu hiện đặc trưng nhất của hiện tượng quá liều telmisartan là huyết áp thấp, nhịp tim nhanh, cũng có thể xuất hiện nhịp tim chậm.
– Quá liều amlodipine có thể dẫn tới giãn quá mức mạch ngoại vi và có khả năng nhịp tim nhanh phản xạ. Huyết áp thấp toàn thân rõ rệt và có lẽ kéo dài đến mức sốc kèm theo tử vong có thể xảy ra.
– Điều trị: Nên tiến hành điều trị hỗ trợ. Có thể có lợi ích khi sử dụng calci gluconate đường tĩnh mạch để khắc phục ảnh hưởng của chất chẹn kênh calci. Telmisartan và amlodipine không bị loại bỏ bởi màng lọc thận nhân tạo.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
3.Thông tin thuốc:
Thành phần: Telmisartan 40mg; Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate) 5mg
Quy cách đóng gói: 14 vỉ x 7 viên/hộp
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Nhà sản xuất: Boehringer – Đức
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.