1. Chống chỉ định:
– Quá mẫn với dabigatran hoặc dabigatran etexilate hoặc một trong các tá dược của thuốc.
– Suy thận nặng (CrCL < 30 mL/phút).
– Các biểu hiện chảy máu, bệnh nhân có cơ địa chảy máu, hoặc bệnh nhân giảm đông máu do dùng thuốc hay tự phát.
– Các tổn thương ở cơ quan có nguy cơ chảy máu cao trên lâm sàng, bao gồm đột quỵ xuất huyết trong vòng 6 tháng.
– Điều trị đồng thời với ketokonazole toàn thân.
2. Hướng dẫn sử dụng:
Chỉ định:
Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) ở những bệnh nhân người trưởng thành trải qua phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối.
Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở những bệnh nhân rung nhĩ không do van tim và có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ đột quỵ dưới đây:
* Trước đó đã bị đột quỵ, cơn thoáng thiếu máu não (TIA), hoặc thuyên tắc hệ thống
* Phân suất tống máu thất trái < 40%
* Suy tim có triệu chứng (Phân loại NYHA ≥ độ 2)
* Tuổi ≥ 75
* Tuổi ≥ 65 đi kèm với một trong các bệnh sau: đái tháo đường, bệnh động mạch vành, hoặc tăng huyết áp.
Liều dùng và cách dùng:
Nên uống PRADAXA viên nang cứng với nước, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Không mở viên nang.
Người lớn:
Liều khuyến cáo dùng hàng ngày của PRADAXA là 300 mg, đường uống với viên nang cứng 150 mg hai lần mỗi ngày. Điều trị nên kéo dài suốt đời.
Trẻ em:
PRADAXA chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân < 18 tuổi. Không khuyến cáo điều trị PRADAXA ở trẻ em.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Bảo quản: Nơi khô thoáng,tránh ánh nắng.
3. Thông tin thuốc:
Thành phần:
Dabigatran (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate 86,48mg) 75mg
Quy cách đóng gói: Hộp chứa 1, 3 hoặc 6 vỉ nhôm x 10 viên; hộp 1 chai nhựa chứa 60 viên
Xuất xứ thương hiệu: Đức
Nhà sản xuất: Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co., KG
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.