1. Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn đối với Spiramycin, các Macrolid khác (như Erythromycin) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
2. Hướng dẫn sử dụng
Chỉ định:
Nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin, đặc biệt là ở tai, mũi và họng, nhiễm trùng phế quản – phổi và nhiễm trùng da.
Phòng ngừa viêm màng não do Meningococcus trong một vài trường hợp chống chỉ định với Rifampicin.
Phòng ngừa nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người dị ứng với Penicillin.
Liều dùng và cách dùng:
Spirastad được dùng bằng đường uống. Nên uống thuốc lúc bụng đói để đạt được hiệu quả tối đa.
Liều thường dùng ở người lớn: 6.000.000 – 9.000.000IU/ngày chia làm 2 – 3 lần; Trẻ em: 150.000 – 300.000IU/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần.
Phòng ngừa viêm màng não do Meningococcus: Người lớn: 3.000.000IU/12 giờ; Trẻ em: 75.000IU/kg/12 giờ trong 5 ngày.
Phòng ngừa nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9.000.000IU/ngày chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ mỗi 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
Thận trọng:
Để việc điều trị đạt hiệu quả, người bệnh nên tuân thủ liều dùng do Bác sĩ kê đơn trong thời gian điều trị.Cảm giác mệt mỏi có thể xảy ra không phải do việc điều trị kháng sinh mà có thể do tình trạng nhiễm trùng gây ra.Việc giảm liều hoặc ngưng điều trị sẽ không ngăn chặn được cảm giác mệt mỏi và kéo dài thời gian lành bệnh.
Viêm ruột kết do thuốc kháng sinh đã được báo cáo khi sử dụng spiramycin.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
3. Thông tin thuốc
Thành phần:
Spiramycin 1.500.000IU, tá dược vừa đủ.
Quy cách đóng gói: Hộp 1.5 M.I.U
Xuất xứ thương hiệu: Đức
Nhà sản xuất: STADA
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.