1. Chống chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin
2. Hướng dẫn sử dụng:
Chỉ định:
Cefadroxil được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
Nhiễm khuẩn đường tiểu cấp, mãn, có biến chứng và tái phát.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Viêm họng và viêm amidan do streptococci tan huyết beta nhóm A, Cefadroxil có hiệu quả trong việc tiêu diệt hoàn toàn Streptococci ở vùng mũi hầu; tuy nhiên hiện tại chưa có các số liệu chứng tỏ hiệu quả của Cefadroxil trong phòng ngừa thấp khớp cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, ví dụ: viêm phổi, đợt cấp viêm phế quản mãn, giãn phế quản, vv…
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Liều lượng và cách dùng:
Cefadroxil bền vững với acid, và có thể dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn. Dùng khi ăn có thể giúp giảm các triệu chứng dạ dày-tá tràng mà đôi khi xuất hiện khi điều trị bằng cephalosporin đường uống.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 1 gam mỗi ngày, dùng một lần hay chia làm 2 lần trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp và nhiễm khuẩn xương khớp : Liều thường dùng để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình là 500mg 2lần/ngày; và đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng 1g x 2lần/ngày trong 7-10 ngày hay hơn.
Trẻ em: Dùng Cefadroxil dạng hỗn dịch.
Liều đề nghị hằng ngày ở trẻ em là 30mg/kg/ngày, chia 2 lần mỗi 12 giờ theo như chỉ định. Liều cụ thể được tính theo trọng lượng cơ thể như sau:
dưới 5kg: 1/2 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
5-10kg: 1/2 -1 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
10-20kg: 1-2 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
20-30kg: 2-3 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
Liều lượng cho bệnh nhân suy thận:
Ở bệnh nhân suy thận, liều Cefadroxil phải được điều chỉnh tùy thuộc vào hệ số thanh thải creatinine để ngăn ngừa tích lũy thuốc trong cơ thể. Công thức sau được đề nghị: ở người lớn, liều khởi đầu là 1 g Cefadroxil và liều duy trì (dựa trên độ thanh thải creatinine ml/phút/1,73m2) là 500 mg, với khoảng cách giữa 2 liều như sau :
Hệ số thanh thải creatinine 0-10ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 36 giờ
Hệ số thanh thải creatinine 10-25ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 24 giờ
Hệ số thanh thải creatinine 25-50ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 12 giờ
Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine trên 50ml/phút được điều trị như bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Hướng dẫn pha Cefadroxil hỗn dịch:
Pha nước đun sôi để nguội vào từ từ cho đến vạch đánh dấu trên nhãn, lắc kỹ, thêm nước vào cho đến vạch nếu chưa đủ, sẽ được 30ml hỗn dịch.
Bảo quản: Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
3. Thông tin thuốc:
Thành phần: Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat compacted) 250mg
Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói x 2g
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.