1. Chống chỉ định:
Chống chỉ định clindamycin ở bệnh nhân trước đây có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
2. Hướng dẫn sử dụng:
Chỉ định:
Clindamycin được chứng tỏ có hiệu quả trong điều trị những nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm hay những dòng nhạy cảm của vi khuẩn Gram dương hiếu khí liên cầu, tụ cầu, phế cầu, và những dòng Chlamydia Trachomatis nhạy cảm với thuốc.
Liều dùng và cách dùng:
a. Liều dùng cho người lớn:
Clindamycin hydroclorid viên nang (đường uống):
300mg/lần mỗi 6,8,12 giờ hoặc 600mg/lần mỗi 8,12 giờ. Để tránh khả năng kích thích thực quản nên uống viên Clindamycin hydroclorid với một cốc nước đầy.
b. Liều cho người cao tuổi:
Các nghiên cứu dược động học của Clindamycin cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt lâm sàng giữa người trẻ và người cao tuổi với chức năng gan bình thường và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường sau khi uống hoặc tiêm. Vì vậy không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi mà chức năng gan bình thường và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường (Xem mục các đặc tính dược động học)
c. Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Không cần thiết điều chỉnh liều Clindamycin ở bệnh nhân suy thận
d. Liều dùng cho bệnh nhân suy gan
Có thể phải xem xét điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nặng
e. Liều dùng cho những chỉ định đặc biệt
Nhiễm liên cầu bê-ta tan huyết:
Tuân theo các liều chỉ định ở trên trong phần Liều dùng cho người lớn. Nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 10 ngày.
Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis:
Clindamycin hydroclorid uống 600mg, 3 lần/ngày trong 10-14 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci trên bệnh nhân AIDS:
Uống 300mg Clindamycin hydroclorid mỗi 6 giờ hoặc 600mg mỗi 8 giờ trong 21 ngày và Primaquin 15 đến 30mg một lần mỗi ngày trong 21 ngày
Điều trị viêm a-mi-đan/Viêm họng cấp do liên cầu:
Liều Clindamycin hydroclorid viên nang 300mg, uống 2 lần một ngày trong 10 ngày.
Điều trị sốt rét:
Viên nang Clindamycin hydroclorid (đường uống)
Với chỉ định này, xin tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét mới nhất do Bộ Y tế ban hành.
Dự phòng viêm nội mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với Penicillin:
Clindamycin hydroclorid viên nang (đường uống)
Người lớn: 600mg 1 giờ trước khi phẫu thuật; trẻ em: 20mg/kg 1 giờ trước khi phẫu thuật.
Thận trọng:
Không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
3. Thông tin thuốc:
Thành phần:
Clindamycin hydroclorid: 300mg, tá dược vừa đủ.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 8 viên
Xuất xứ thương hiệu: Mỹ
Nhà sản xuất: Pfizer
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.