Thành phần
Một viên nang chứa
Vi hạt chứa 50% orlistat tương đương Orlistat 120mg
Tá dược vi hạt: Sodium starch glycolat, microcrystalline cellulose powder, sodium lauryl sulphate, polyvinyl pyrrolidone K-30.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Orlistat được chỉ định hỗ trợ cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị bệnh nhân béo phì có chỉ số khối cơ thể (BMI ≥ 30kg/m2) hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI ≥ 28kg/m2) kèm theo các yếu tố nguy cơ (như cao huyết áp, tiểu đường, tăng lipid huyết).
Nên ngưng điều trị với orlistat sau 12 tuần nếu bệnh nhân không thể giảm tối thiểu 5% trọng lượng cơ thể so với khi mới bắt đầu điều trị.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với orlistat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Hội chứng kém hấp thu mạn tính.
– Bệnh ứ mật.
– Phụ nữ cho con bú.
Liều dùng
Liều chỉ định của orlistat là một viên nang 120mg được uống với nước ngay trước, trong khi ăn hoặc cho đến 1 giờ sau mỗi bữa ăn chính. Nếu thỉnh thoảng bữa ăn bị nhỡ hoặc không có chất béo thì không cần dùng orlistat.
Người lớn: 120mg x 3 lần/ngày. Liều dùng vượt quá 120mg x 3 lần/ngày không tăng thêm lợi ích.
Không có chỉ định phù hợp cho trẻ em.
Tác dụng phụ
– Các tác dụng phụ thường gặp trong khi điều trị với orlistat đã được báo cáo là chứng rối loạn tiêu hóa bao gồm cảm giác muốn đi ngoài gấp và đại tiện không kiểm soát, đầy hơi và phân có mỡ. Các triệu chứng trên có thể giảm thiểu bằng cách hạn chế lượng chất béo trong bữa ăn. Tác dụng phụ khác đã được báo cáo bao gồm nhức đầu, lo âu, mệt nhọc và kinh nguyệt không đều.
– Một báo cáo về tăng huyết áp khi dùng orlistat: Huyết áp giảm khi ngưng dùng orlistat và tăng trở lại sau khi uống.
– Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Khi điều trị bằng orlistat, bệnh nhân đái tháo đường typ 2 giảm thể trọng ít hơn so với bệnh nhân không bị đái tháo đường. Bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc điều trị đái tháo đường cùng với orlistat với ciclosporin.
Không nên sử dụng đồng thời orlistat với ciclosporin.
– Bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn kiêng.
Khả năng xảy ra các phản ứng bất lợi ở đường tiêu hóa có thể tăng lên khi dùng orlistat với chế độ ăn nhiêu chất béo. Lượng chất béo hàng ngày nên được phân bố trên 3 bữa chính.
– Các trường hợp chảy máu trực tràng khi dùng orlistat đã được báo cáo. Theo dõi chặt chẽ khi nghiêm trọng hoặc kéo dài.
Hiệu lực của thuốc tránh thai đường uống có thể giảm khi orlistat gây tiêu chảy nặng và khuyến cáo các bệnh nhân sử dụng thêm phương pháp tránh thai hỗ trợ.
– Việc sử dụng orlistat có thể liên quan đến chứng tăng oxalat niệu hoặc sỏi oxalat thận, đôi khi dẫn đến suy thận. Nguy cơ này tăng lên ở bệnh nhân bị bệnh thận mạn và/hoặc giảm thể tích.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Ciclosporin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc đã cho thấy có sự giảm nồng độ trong huyết tương của ciclosporin khi dùng đồng thời orlistat với ciclosporin.
– Acarbose: Chưa có nghiên cứu tương tác về dược động học, nên tránh dùng đồng thời orlistat và acarbose.
– Thuốc chống đông đường uống: Khi dùng đồng thời warfarin hay các thuốc chống đông khác cùng với orlistat, nên theo dõi tỉ số chuẩn hoá quốc tế (INR).
– Vitamin tan trong dầu: Điều trị orlistat có khả năng làm giảm hấp thu của các vitamin tan trong dầu (A, D, E và K).
Bảo quản: Nơi khô mát, dưới 30 độ. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 21 viên
Thương hiệu: Pymepharco (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.