. Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các trường hợp có nguy cơ cao về loạn nhịp tim, tăng huyết áp không kiểm soát.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Phụ nữ có thai.
Venlafaxin phải ngưng ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chế IMAO.
Venlafaxin không được bắt đầu ít nhất 14 ngày sau khi ngưng điều trị với thuốc ức chế IMAO.
2. Hướng dẫn sử dụng:
Chỉ định:
Điều trị các cơn trầm cảm nặng (rối loạn lo âu lan tỏa, lo âu xã hội và các rối loạn hoảng sợ, có hoặc không có chứng sợ khoảng trống).
Liều dùng và cách dùng:
Các cơn trầm cảm nặng:
Liều khởi đầu: 75 mg x 1 lần/ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày có thể tăng liều đến liều tối đa 375 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.
Rối loạn lo âu lan tỏa:
Liều khởi đầu: 75 mg x 1 lần/ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày có thể tăng liều đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.
Rối loạn lo âu xã hội:
Liều khuyến cáo: 75 mg x 1 lần/ngày. Không có bằng chứng cho thấy liều cao hơn mang lại nhiều lợi ích hơn.
Tuy nhiên, bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ngày, có thể tăng liều đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.
Rối loạn hoảng sợ:
Liều khuyến cáo: 37,5 mg/ngày trong 7 ngày. Sau đó tăng liều lên 75 mg/ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều 75 mg/ngày có thể tăng đến liều tối đa 225 mg/ngày. Việc tăng liều có thể được thực hiện cách quãng 2 tuần hoặc hơn.
Phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng.
Điều trị dài hạn cũng có thể thích hợp để phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng. Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến cáo phòng ngừa các cơn trầm cảm nặng giống với liều điều trị dài hạn.
Người cao tuổi:
Cần thận trọng trong việc điều trị đối với người cao tuổi. Luôn dùng liều thấp nhất có hiệu quả và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận khi tăng liều.
Bệnh nhân suy gan/ suy thận:
Tùy thuộc vào độ thanh thải khác nhau của từng cá thể, điều chỉnh liều phù hợp theo mong muốn. Việc tăng liều chỉ nên được thực hiện sau khi đã có đánh giá trên lâm sàng do các tác dụng không mong muốn tương quan đến liều lượng. Nên sử dụng liều thấp nhất có tác dụng.
Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Thận trọng:
Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây hoặc những bệnh nhân có khả năng bị trầm trọng khi nhịp tim tăng. Do nguy cơ tăng huyết áp phụ thuộc liều, cần theo dõi huyết áp thường xuyên khi điều trị.
Cần kiểm tra nồng độ cholesterol huyết thanh khi điều trị lâu dài.
Thận trọng khi dùng venlafaxin cho bệnh nhân suy gan, thận từ vừa đến nặng và điều chỉnh liều khi cần thiết.
Dùng thuốc thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh và tránh dùng cho những người có bệnh không ổn định; nên ngừng thuốc ở bất kỳ bệnh nhân phát triển cơn động kinh hoặc gia tăng tần số động kinh.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu, hưng cảm nhẹ hay hưng cảm.
Bệnh nhân tăng nhãn áp hay có nguy cơ bệnh glaucom góc đóng cần được theo dõi chặt chẽ.
Báo ngay cho bác sỹ nếu có các biểu hiện phát ban, mày đay hay các phản ứng dị ứng có liên quan với venlafaxin.
Bệnh nhân, đặc biệt là người cao tuổi, cần thận trọng với nguy cơ có thể bị hoa mắt, choáng váng do hạ huyết áp thế đứng.
Các triệu chứng do ngừng thuốc hoặc giảm liều venlafaxin đột ngột bao gồm mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, buồn nôn, nôn, biếng ăn, đánh trống ngực, hoa mắt, khô miệng, tiêu chảy, mất ngủ, bối rối, lo âu, hốt hoảng, lú lẫn, hưng cảm nhẹ, dị cảm, đổ mồ hôi và chóng mặt.
Thuốc này có chứa lactose nên không dùng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Do chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai nên chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
Venlafaxin và ODV bài tiết được qua sữa mẹ. Do những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên trẻ em bú sữa mẹ, nên quyết định hoặc ngưng cho con bú hoặc ngưng sử dụng thuốc, sau khi đã cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Venlafaxin có thể làm suy giảm khả năng làm việc và nếu có ảnh hưởng xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản:
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.
3. Thông tin thuốc:
Thành phần: Mỗi viên nang chứa venlafavxin 37,5 mg.
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ thương hiệu: Đức
Nhà sản xuất: STADA
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.